Lúa HANA 318

Mô tả chi tiết

NGUỒN GỐC GIỐNG:

HANA 318 là giống lúa thuần ngắn ngày, năng suất, thuộc bản quyền của công ty TNHH Hạt giống HANA.

ĐẶC TÍNH GIỐNG:

HANA 318 là giống lúa cảm ôn, gieo cấy được 2 vụ/năm. Thời gian sinh trưởng: vụ Xuân 125 – 135 ngày, vụ Mùa 103 – 111 ngày. Chiều cao cây 107 – 114 cm, khả năng đẻ nhánh khỏe, bông dài, nhiều hạt, hạt xếp xít, khối lượng 1000 hạt đạt 21,4 – 23,2 gam, màu vàng sáng. Cây cứng, ít đổ ngã. Trong điều kiện lây nhiễm nhân tạo giống phản ứng với bệnh đạo ôn lá (cấp 6,0), bạc lá (cấp 6,5) và rầy nâu (cấp 5,5). Thời gian trỗ trung bình. Hạt gạo thon dài; cơm trắng, vị ngon chấp nhận được. Năng suất trung bình đạt 65 – 72 tạ/ha (vụ Xuân), 50 – 55 tạ/ha (vụ Mùa). Giống thích ứng rộng trên nhiều chân đất: đất vàn, vàn cao và vàn trũng.

KỸ THUẬT CANH TÁC:

  1. Thời vụ: Theo lịch thời vụ địa phương áp dụng với nhóm giống lúa ngắn ngày, ngoài ra có thể tham khảo lịch thời vụ như sau:
  • Vụ Xuân: vùng Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi phía Bắc: gieo mạ nền, dày xúc hoặc mạ dược từ 25/01-10/02 (quanh tiết Lập Xuân), cấy trong tháng 2, tuổi mạ cấy là 3,0-3,5 lá, nếu gieo mạ dược tuổi mạ cấy là 4,0-4,5 lá. Gieo sạ tập trung từ 10-20/2. Vùng Bắc Trung bộ: Gieo mạ dược từ 2-30/01; cấy khi mạ có 3-3,5 lá. Gieo sạ từ 30/01-10/2.
  • Vụ Hè Thu: vùng Bắc Trung bộ. Vùng Hè Thu chạy lụt: gieo cấy cuối tháng 25/5-05/6. Vùng Hè Thu thâm canh: gieo cấy từ 05/6-10/6.
  • Vụ Mùa: vùng đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi phía Bắc: Mùa cực sớm, mùa sớm: gieo từ 5/6-15/6; cấy giữa và cuối tháng 6. Mùa trung: gieo mạ 20/6-25/6; gieo cấy xong trước 20/7. Mùa muộn: gieo mạ 05/6-5/7; cấy tuổi mạ khoảng 25-30 ngày. Vùng Bắc Trung Bộ: Mùa sớm: gieo cấy từ 10-15/6; tuổi mạ cấy từ 12-15 ngày. Mùa chính vụ: kết thúc cấy trong tháng 7; tuổi mạ cấy từ 12-15 ngày.
  1. Lượng giống và kỹ thuật gieo cấy:

Lượng giống: 40 – 50 kg/ ha. Mật độ cấy: 40 – 42 khóm/ m2, 2-3 dảnh/khóm, cấy nông tay. Có thể sạ tay, sạ máy, ….

  1. Ngâm ủ hạt giống:

Bước 1: Trước khi ngâm hạt giống nên phơi lại dưới nắng nhẹ 2-3 giờ.

Bước 2: Làm sạch, loại bỏ hạt lép, lửng. Thời gian ngâm vụ Xuân 30 – 36 giờ ngâm trong nước ấm khoảng 540C (3 sôi 2 lạnh); vụ Mùa khoảng 24 – 30 giờ. Trong quá trình ngâm cứ 6-8 giờ thay nước, đãi chua 1 lần. Trong vụ Xuân nếu nhiệt độ không khí thấp, kiểm tra nước ngâm bị lạnh thì cho thêm nước ấm.

– Khi thấy hạt thóc đã hút đủ nước (nhìn thấy rõ phôi trắng của hạt thóc) hoặc thóc nứt nanh thì vớt ra, rửa sạch, để ráo nước rồi mang ủ.

Bước 3: Ủ hạt giống:

Thóc được ủ trong túi vải, túi lưới, thúng thoát nước. Vụ Xuân ủ ấm ngay từ đầu để tạo nhiệt, vụ Mùa ủ nơi thoáng mát, không đọng nước. Thường xuyên kiểm tra thóc, nếu khô hoặc lạnh thì phun thêm nước ấm và đảo đều, nếu nóng thì mở hạ bớt nhiệt, thấy chua, nhớt thì rửa qua nước ấm, để ráo rồi ủ tiếp. Thời gian ủ khoảng 30 – 48 giờ, hạt thóc ra mầm, rễ đều, mầm bằng 1/3 rễ, mầm mới nhú đem gieo là tốt nhất.

Lưu ý: Để giảm bớt công thay nước và rửa chua bà con có thể ngâm với sản phẩm Big (cách sử dụng xem hướng dẫn trên bao bì).

  1. Phân bón và kỹ thuật bón phân:

Lúa cấy (1ha): (vụ Xuân) 500 kg phân hữu cơ vi sinh (hoặc 10 tấn phân chuồng) + 220-240 kg đạm Urê + 560 kg Supe lân + 150-160 kg Kali clorua; vụ Mùa (Hè Thu) giảm 10% đạm Urê, tùy điều kiện đất đai mà tăng giảm lượng bón cho phù hợp.

Cách bón gieo cấy:

  • Bón lót: 100% phân hữu cơ vi sinh (hoặc phân chuồng) + 100% Supe lân + 50% đạm Urê + 30 % Kali clorua.
  • Bón thúc lần 1 khi lúa bén rễ: 40% đạm Urê + 40% Kali clorua.
  • Bón thúc lần 2 trước khi lúa trỗ khoảng 20 ngày: 10% đạm Urê + 30% Kali clorua.

Lúa gieo sạ: bón phân như đối với lúa cấy (riêng lượng đạm giảm 7-10%, Kali tăng 10-15% để lúa cứng cây, chống đổ tốt).

Sử dụng phân NPK tổng hợp chuyên dùng, bón theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

  1. Phòng trừ sâu bệnh: thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để có biện pháp phòng trừ sâu bệnh kịp thời.

* Chuột: Gimlet 800SP, Gimlet 0.2GB

* Ốc: Brengun 700WP

* Sâu hại: Bọ trĩ: Motsuper 36WG; Dòi đục lá, Sâu cuốn lá: Danthick 100EC, Sunset 300WG, Oman 2EC; Sâu đục thân: Sunset 300WG; Rầy nâu, rầy lưng trắng: Motsuper 36WG, TD-Chexx 400WP, Chatot 600WG.

* Bệnh hại: Khô vằn: Dacbi 20WP; Đạo ôn: Bankan 600WP, Roshow 460SC, Dacbi 20WP; Lem lép hạt, vàng lá: Athuoctop 480SC; Bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Ychatot 900SP, Kufic 80SL; Thối thân: Ychatot 900SP + Athuoctop 480SC.